Giải thích các chữ viết tắt về các Dòng Tu, Hội Đoàn và Chức Vị trong Hội Thánh
Những mẫu tự viết tắt như: O.H. - O.C.D. - O.P. - F.S.C.- v.v…có ý nghĩa gì? Nói chung, giáo dân và những người không phải Công Giáo, chẳng mấy ai hiểu ý nghĩa các từ trên là gì, xuất phát từ đâu? Do vậy, Sachconggiao.vn giới thiệu đến quý vị bài viết này nhằm giải thích danh xưng các dòng tu tại Việt Nam. Ví dụ tại sao gọi là dòng Biển Đức, Cát Minh, Ngôi Lời v.v..và giúp độc giả hiểu các từ viết tắt như O.P., O.C.D., F.S.C., v.v
I. CÁC TỪ VIẾT TẮT VỀ BẰNG CẤP TRONG GIÁO HỘI
1. B.C.L. – Bachelor of Canon Law – Cử Nhân về Giáo Luật
2. B.D. – Bachelor of Divinity – Cử Nhân về Thần Học.
3. D.C.L. – Doctor of Canon Law, Civil – Tiến Sĩ về Giáo Luật (thiên về dân sự).
4. D.D. – Doctor of Divinity – Tiến Sĩ Thần Học danh dự.
5. D.Min. – Doctor of Ministry – Tiến Sĩ về Thừa Tác Vụ.
6. Dr. Theol – Doctor of Theology – Tiến Sĩ Thần Học.
7. D.S.S. – Doctor of Holy (Sacred) Scripture – Tiến Sĩ về Thánh Kinh.
8. J.C.D. – Doctor of Canon Law – Tiến Sĩ về Giáo Luật.
9. J.C.L. – Licentiate in Canon Law – Cử Nhân về Giáo Luật.
10. J.U.D. – Doctor of Civil and Canon Laws – Tiến Sĩ về Giáo Luật lẫn Luật Dân Sự.
11. L.S.M. – Licentiate in Medieval Studies – Cử Nhân về Nghiên Cứu Trung Cổ.
12. L.S.S. – Licentiate of Sacred Scripture – Cử Nhân về Kinh Thánh.
13. M. Div. – Master of Divinity – Thạc Sĩ về Thần Học.
14. M.S.D. – Doctor of Medieval Studies – Tiến Sĩ về Nghiên Cứu Trung Cổ.
15. M.S.L. – Licentiate in Medieval Studies – Cử Nhân về Nghiên Cứu Trung Cổ.
16. S.E.O.D. – Doctor of Oriental Ecclesiastical Sciences – Tiến Sĩ về Khoa Học Giáo Sĩ Đông Phương.
17. S.E.O.L. – Licentiate of Oriental Ecclesiastical Sciences – Cử Nhân về Khoa Học Giáo Sĩ Đông Phương.
18. S.L.D. – Doctor of Sacred Liturgy – Tiến Sĩ về Phụng Vụ.
19. S.L.L. – Licentiate of Sacred Liturgy – Cử Nhân về Phụng Vụ.
20. S.S.L. – Licentiate in Sacred Scripture – Cử Nhận về Phụng Vụ.
21. S.S.D. – Doctor of Sacred Scripture – Tiến Sĩ về Kinh Thánh.
22. S.T.B. – Bachelor of Sacred Theology – Cử Nhân Thần Học.
23. S.T.D. – Doctor of Sacred Theology – Tiến sĩ Thần Học.
24. S.T.L. – Licentiate in Sacred Theology – Cử Nhân về Thần Học.
25. S.T.M. – Master of Sacred Theology – Thạc Sĩ về Thần Học.
26. S.T.P. – Professor of Sacred Theology – Giáo Sư về Thần Học.
27. Th.D. – Doctor of Theology – Tiến Sĩ về Thần Học.
II. CÁC TỪ VIẾT TẮT VỀ DÒNG TU & HỘI TRUYỀN GIÁO
1. A.A. – Augustinians of the Assumption (Assumptionists) – Dòng Thăng Thiên Thánh Augustinô.
2. A.A.S.C. – Handmaids of the Blessed Sacrament & of Charity – Dòng Tiểu Muội Thánh Thể & Bác Ái.
3. A.A.S.C. – Handmaids of the Sacred Heart of Jesus – Dòng Tiểu Muội Thánh Tâm Chúa Giêsu.
4. A.J. – Apostles of Jesus – Dòng Tông Đồ Chúa Giêsu.
5. A.S.C. – Adorers of the Blood of Christ – Dòng Tôn Kính Máu Chúa Kitô.
6. A.S.C.J. – Apostles of the Sacred Heart of Jesus – Dòng Tông Đồ Thánh Tâm Chúa Giêsu.
7. B.G.S. – Little Brothers of the Good Shepherd – Dòng Tiểu Đệ Mục Tử Nhân Lành.
8. B.S.P. – Brothers and Sisters of Penance of St. Francis – Dòng Nam/Nữ Thánh Phanxicô Sám Hối.
9. B.V.M. – Sisters of Charity of the Blessed Virgin Mary – Dòng Nữ Tử Bác Ái Trinh Nữ Maria.
10. C.B.S. – Sisters of Bon Secours de Paris – Dòng Các Nữ Tu Bon Secours tại Paris.
11. C.B.S. – Congregation of the Sisters of the Blessed Sacrament – Dòng Các Nữ Tu Mình Thánh Chúa.
12. C.C.R. – Congregation of Carmelite Religious – Dòng Camêlô.
13. C.C.V.I. – Sisters of Charity of the Incarnate Word – Dòng Nữ Tử Bác Ái Ngôi Lời Nhập Thể.
14. C.D.P. – Sisters of Divine Providence – Dòng Chúa Quan Phòng.
15. C.F.A. – Alexian Brothers – Dòng Các Thầy Alexian.
16. C.F.I.C. – Congregation of Franciscans of the Immaculate Conception – Dòng Phanxicô Vô Nhiễm.
17. C.F.R. – Franciscan Friars of the Renewal – Dòng Phanxicô Cải Cách.
18. C.F.X. – Congregation of Xaverian Brothers – Dòng Các Thầy Xaverian.
19. C.H.M. – Congregation of the Humility of Mary – Dòng Đức Mẹ Khiêm Cung.
20. C.I.C.M. – Congregation of the Immaculate Heart of Mary – Dòng Trái Tim Vô Nhiễm Mẹ Maria.
21. C.J. – Josephite Fathers – Dòng Các Cha Thánh Giuse.
22. C.J.C. – Sisters of Jesus Crucified – Dòng Các Nữ Tu Chúa Giêsu Chịu Đóng Đinh.
23. C.J.M. – Congregation of Jesus and Mary – Dòng Chúa Giêsu và Mẹ Maria.
24. C.M.F. – Missionary Sons of the Immaculate Heart of Mary (Claretians) – Dòng Truyền Giáo Trái Tim Vô Nhiễm Mẹ Maria.
25. C.M.I. – Carmelites of Mary Immaculate – Dòng Camêlô Vô Nhiễm Mẹ Maria.
26. C.M.M.C – Congregation of Mary Mother of the Church – Dòng Đức Mẹ, Mẹ của Giáo Hội.
27. C.M.R.I – Congregation of Mary Immaculate Queen – Dòng Nữ Vương Vô Nhiễm Maria.
28. C.M.R.I. – Congregatio Marie Reginae Immaculatae.
29. C.M.S.F. – Missionary Congregation of St. Francis of Assisi – Dòng Truyền Giáo Thánh Phanxicô thành Assisi.
30. C.O. – Congregation of the Oratory (Oratorians) – Dòng Các Cha Diễn Thuyết.
31. C.P. – Congregation of the Passion (Passionists) – Dòng Khổ Nạn Chúa Giêsu.
32. C.P.M. – Congregation of the Fathers of Mercy – Dòng Các Cha Nhân Từ.
33. C.P.S. – Missionary Sisters of the Precious Blood – Dòng Các Nữ Tu Truyền Giáo Máu Chúa Kitô.
34. C.R.S.F. – Sisters of St. Francis – Dòng Các Nữ Tu Phanxicô.
35. C.S.B. – Congregation of St. Bridget – Dòng Các Nữ Tu Thánh Bridget.
36. C.S.B. – Congregation of St. Basil (Basilian Fathers) – Dòng Các Cha Thánh Basilian.
37. C.S.C. – Congregation of the Holy Cross – Dòng Thánh Giá.
38. C.S.C. – Sisters of the Holy Cross – Dòng Các Nữ Tu Thánh Giá.
39. C.S.J. – Congregation of St. Joseph – Dòng Thánh Giuse.
40. C.S.J. – Sisters of St. Joseph – Dòng Các Nữ Tu Thánh Giuse.
41. C.S.J.B. – Sisters of St. John the Baptist – Dòng Các Nữ Tu Thánh Gioan Làm Phép Rửa.
42. C.S.J.P. – Sisters of St. Joseph of Peace – Dòng Các Nữ Tu Thánh Giuse Hòa Bình.
43. C.S.P. – Congregation of St. Paul (Paulists) – Dòng Thánh Phaolô.
44. C.S.R. – Sisters of the Holy Redeemer – Dòng Chúa Cứu Chuộc.
45. C.Ss.R. – Congregation of the Most Holy Redeemer (Redemptorists) – Dòng Chúa Cứu Thế.
46. C.S.V.B. – Sisters of the Savior and the Blessed Virgin Mary – Dòng Các Nữ Tu Chúa Cứu Thế và Trinh Nữ Maria.
47. D.C. – Daughters of Charity – Dòng Các Nữ Tử Bác Ái.
48. D.C. – Sisters of Charity of St. Vincent de Paul – Dòng Các Nữ Tử Bác Ái Thánh Vinh Sơn.
49. D.C.J. – Carmelite Sisters of the Divine Heart of Jesus – Dòng Các Nữ Tu Camêlô Thánh Tâm Chúa Giêsu.
50. D.D.L. – Daughters of Divine Love – Dòng Các Nữ Tu Tình Yêu Thiên Chúa.
51. D.H.M. – Daughters of the Heart of Mary – Dòng Các Nữ Tu Trái Tim Đức Mẹ.
52. D.H.S. – Daughters of the Holy Spirit – Dòng Các Nữ Tu Chúa Thánh Thần.
53. D.I.H.M. – Daughters of the Immaculate Heart of Mary – Dòng Con Trái Tim Vô Nhiễm Mẹ Maria.
54. D.J. – Daughters of Jesus – Dòng Các Nữ Tử Chúa Giêsu.
55. D.M. – Daughters of Mary of the Immaculate Conception – Dòng Con Đức Mẹ Vô Nhiễm.
56. D.W. – Daughters of Wisdom – Dòng Các Nữ Tu Thông Thái.
57. F.C. – Brothers of Charity – Dòng Các Thầy Bác Ái.
58. F.C.J. – Faithful Companion of Jesus, Sisters – Dòng Các Nữ Tu Bạn Đồng Hành Trung Thành với Chúa Giêsu.
59. F.D.C. – Daughters of Divine Charity – Dòng Các Nữ Tu Bác Ái Thiên Chúa.
60. F.E.H.J. – Franciscan Sisters of the Eucharistic Heart of Jesus – Dòng Các Nữ Tu Phanxicô Trái Tim Thánh Thể Chúa Giêsu.
61. F.F.S.C. – Franciscan Brothers of the Holy Cross – Dòng Các Thầy Phanxicô Thánh Giá.
62. F.I. – Franciscan of the Immaculate – Dòng Thánh Phanxicô Thanh Khiết.
63. F.I.C. – Franciscan Sisters of the Immaculate Conception – Dòng Các Nữ Tu Phanxicô Vô Nhiễm.
64. F.J. – Congregation of St. John – Dòng Thánh Gioan.
65. F.M.S. – Marist Brothers – Dòng Các Thầy Maria.
66. F.S. – Sisters of Our Lady of Fatima – Dòng Các Nữ Tu Đức Mẹ Fatima.
67. F.S.F. – Daughters of St. Francis of Assisi – Dòng Các Tiểu Muội Thánh Phanxicô thành Assisi.
68. F.S.F.S. – Daughters of St. Francis of Sales – Dòng Các Tiểu Muội Thánh Phanxicô thành Sales.
69. F.S.G.M. – Sisters of St. George Martyrs – Dòng Các Nữ Tu Thánh George Tử Đạo.
70. F.S.M. – Franciscan Sisters of Mary – Dòng Các Nữ Tu Phanxicô Maria.
71. F.S.P. – Daughters of St. Paul – Dòng Thánh Phaolô.
72. F.S.S.J. – Franciscan Sisters of St. Joseph – Dòng Các Nữ Tu Phanxicô Thánh Giuse.
73. H.C. – Sisters of the Holy Cross – Dòng Các Nữ Tu Thánh Giá.
74. H.S.C. – Hospitaller Sisters of the Sacred Heart of Jesus – Dòng Các Nữ Tu Hospitaller Thánh Tâm Chúa Giêsu.
75. I.C.M. – Missionary Sisters of the Immaculate Heart of Mary – Dòng Các Nữ Tu Truyền Giáo Trái Tim Vô Nhiễm Mẹ Maria.
76. I.H.M. – Sisters, Servants of the Immaculate Heart of Mary – Dòng Các Nữ Tu Tôi Trung Trái Tim Vô Nhiễm Mẹ Maria.
77. L.B.N. – Little Brothers of Nazareth – Dòng Các Tiểu Đệ Nazareth.
78. L.C. – Congregation of the Legionaries of Christ – Dòng Các Cha Đạo Binh Chúa Kitô.
79. L.S.A. – Little Sisters of the Assumption – Dòng Tiểu Muội Đức Mẹ Thăng Thiên.
80. L.S.J. – Little Sisters of Jesus – Dòng Tiểu Muội Chúa Giêsu.
81. L.S.M.I. – Little Servants of Mary Immaculate – Dòng Tôi Tớ Vô Nhiễm Mẹ Maria.
82. L.S.P. – Little Sisters of the Poor – Dòng Tiểu Muội Nghèo Hèn.
83. M. Afr. – Missionaries of Africa – Dòng Truyền Giáo tại Phi Châu.
84. M.C. – Missionaries of Charity – Dòng Truyền Giáo Bác Ái.
85. M.F.S.C. – Missionary Sons of the Sacred Heart of Jesus – Dòng Truyền Giáo Trái Tim Chúa Giêsu.
86. M.F.V.A. – Franciscan Missionaries of the Eternal Word – Dòng Truyền Giáo Phanxicô Lời Bất Tử.
87. M.I.C. – Congregation of Marians Immaculate Conception (Marian Fathers) – Dòng Các Cha Maria.
88. M.I.H.M. – Missionaries Immaculate Heart of Mary – Dòng Truyền Giáo Trái Tim Vô Nhiễm.
89. M.J. – Missionaries of Jesus – Dòng Truyền Giáo Chúa Giêsu.
90. M.J. – Missionaries of St. Joseph – Dòng Truyền Giáo Thánh Giuse.
91. M.M. – Catholic Foreign Mission Society of America (Maryknoll) – Dòng Truyền Giáo Nước Ngoài (Dòng Maryknoll).
92. M.S. – Marian Sisters – Dòng Các Nữ Tu Maria.
93. M.S. – Missionaries of Our Lady of LaSalette – Dòng Các Cha Truyền Giáo Đức Mẹ LaSalette.
94. M.S.A – Dòng thừa sai các Thánh Tông Đồ – The Society of The Missionaries of The Holy Apostles
95. M.S.F. – Congregation of Missionaries of the Holy Family – Dòng Truyền Giáo Thánh Gia.
96. M.S.S. – Missionaries of the Blessed Sacrament – Dòng Truyền Giáo Mình Thánh Chúa.
97. M.SS.C. – Missionaries of the Sacred Hearts of Jesus and Mary – Dòng Truyền Giáo Thánh Tâm Chúa Giêsu và Mẹ Maria.
98. M.S.S.P. – Missionary Society of St. Paul – Dòng Truyền Giáo Thánh Phaolô.
99. N.D.C. – Sisters of Our Lady of the Cross – Dòng Các Nữ Tu Đức Bà Thánh Giá.
100. Obl. S.B. – Oblate of St. Benedict – Dòng Oblate Thánh Biển Đức.
101. O.C. – Order of the Carmelites – Dòng Camêlô.
102. O.CARM. – Order of Our Lady of Mt. Carmel (Carmelites) – Dòng Đức Bà Trên Núi Carmel (Dòng Camêlô).
O.CARM – Carmelites of Ancient Observance – Dòng Camêlô Khổ Tu.
103. O. Cist. – Order of Cistercians – Dòng Xitô.
104. O.C.D. – Order of Discalced Carmelites – Dòng Camêlô Đi Chân Đất.
105. O.C.R. – Order of Cistercians, Reformed (Trappist) – Dòng Xitô Cải Cách.
106. O.C.S.O. – Order of Cistercians of the Strict Observance (Trappists) – Dòng Xitô Khổ Tu.
107. O.D.C. – Carmelites (Discalced) – Dòng Camêlô Đi Chân Đất.
108. O.F.M. – Order of Friars Minor (Franciscans) – Dòng Phanxicô.
109. O.F.M. Cap. – Order of Friars Minor Capuchin (Capuchins) – Dòng Các Thầy Tiểu Đệ Capuchin.
110. O.F.M. Conv. – Order of Friars Minor Conventual (Convential Franciscans) – Dòng Các Thầy Tiểu Đệ Phanxicô.
111. O.F.M.I. – Order Friars of Mary Immaculate (Franciscans) – Dòng Các Thầy Vô Nhiễm Mẹ Maria.
112. O.H. – Hospitallers Brothers of St. John of God – Dòng Các Thầy Thánh Gioan Thiên Chúa.
113. O.H.F. – Missionary Oblates of Mary Immaculate – Dòng Truyền Giáo Vô Nhiễm Mẹ Maria.
114. O.Mar. – Maronite – Dòng Maronite (nghi lễ Đông Phương).
115. O.M.C. – Order of Merciful Christ – Dòng Chúa Kitô Nhân Từ.
116. O.M.I. – Missionary Oblates of Mary Immaculate – Dòng Truyền Giáo Vô Nhiễm Mẹ Maria.
117. O.M.V. – Oblates of the Virgin Mary – Dòng Oblates Trinh Nữ Maria.
118. O.P. – Order of Friars Preachers (Dominicans) – Dòng Các Cha Thuyết Giáo (Dòng Đa Minh).
119. O.P.B. – Oblates of the Precious Blood – Dòng Oblates Máu Chúa.
120. Opus Dei – Opus Dei – Dòng Hạnh Nhân.
121. O.S.A. – Order of St. Augustine (Augustinians) – Dòng Thánh Augustinô.
122. O.S.B. – Order of St. Benedict – Dòng Thánh Biển Đức.
123. O.S.B. – Benedictine Sisters – Các Nữ Tu Dòng Biển Đức.
124. O.S. Cr. – Order of the Holy Cross – Dòng Thánh Giá.
125. O.S.F.S. – Order of St. Francis de Sales – Dòng Thánh Phanxicô Sales.
126. O.S.J. – Oblates of St. Joseph – Dòng Oblates Thánh Giuse.
127. O.S.S.R. – Order of the Most Holy Redeemer – Dòng Thiên Chúa Cứu Thế.
128. O.Ss.S. – Brigittine Monks – Dòng Các Thầy Brigittine.
129. O.SS.T. – Order of the Most Holy Trinity and the Ransom of Captives (Trinitarians) – Dòng Chúa Ba Ngôi và Dòng Cứu Những Kẻ Bị Giam Cầm.
130. O.S.U. – Ursuline Sisters of the Roman Order – Dòng Các Nữ Tu Ursuline trụ sở tại Rôma.
131. O.S.V. – Ursuline Sisters of the Blessed Virgin Mary – Dòng Các Nữ Tu Ursuline Trinh Nữ Maria.
132. P.C. – Poor Clares – Dòng Thánh Clare Hèn Mọn.
133. P.C.P.A. – Poor Clares of Perpetual Adoration – Dòng Thánh Clare Hèn Mọn Hằng Tôn Kính.
134. P.I.M.E. – Pontifical Institute for Foreign Missions – Dòng Truyền Giáo Nước Ngoài của Học Viện Giáo Hoàng.
135. P.M. – Sisters of the Presentation of Mary – Dòng Các Nữ Tu Đức Mẹ Đi Thăm Viếng.
136. P.S.S. – Society of Priests of Saint Sulpice (Sulpitians) – Hội Xuân Bích.
137. R.D.C. – Religious of Divine Compassion – Dòng Trắc Ẩn Thiên Chúa.
138. R.G.S. – Religious of the Good Shepherd (Sisters) – Dòng Các Nữ Tu Mục Tử Nhân Lành.
139. R.M.I. – Religious of Mary Immaculate – Dòng Đức Mẹ Vô Nhiễm.
140. R.S.C. – Religious Sisters of Charity – Dòng Các Nữ Tử Bác Ái.
141. R.S.M. – Sisters of Mercy – Dòng Các Nữ Tu Nhân Lành.
142. R.V.M. – Religious of the Virgin Mary – Dòng Trinh Nữ Maria.
143. S.A.C. – Sisters of the Guardian Angel – Dòng Các Nữ Tu Thiên Thần Bản Mệnh.
144. S.C. – Sisters of Charity – Dòng Các Nữ Tu Bác Ái.
145. S.C. – Servants of Charity – Dòng Các Tôi Tớ Bác Ái.
146. S.C. – Brothers of the Scared Heart – Dòng Các Thầy Thánh Tâm.
147. S.D.B. – Salesians of Saint John Bosco – Dòng Thánh Gioan Bosco.
148. S.D.V. – Society of Divine Vocations (Vocationist Fathers) – Dòng Ngôi Lời.
149. S.J. – Society of Jesus (Jesuits) – Dòng Tên.
150. S.L. – Sisters of Loretto – Các Nữ Tu Loretto.
151. S.I. – Societatis Iesu, Latin for Society of Jesus (Jesuits) – Dòng Ngôi Lời.
152. S.M. – Society of Mary (Marianist Fathers) – Các Cha Dòng Marian.
153. S.M.I. – Sisters of Mary Immaculate – Dòng Các Nữ Tu Vô Nhiễm Maria.
154. S.M.M. – Montfort Society of Mary (Montfort Fathers) – Các Cha Dòng Montfort.
155. S.N.D. – Sisters of Notre Dame – Dòng Con Đức Bà.
156. S.O.L.M. – Sisters of Our Lady of Mercy – Dòng Đức Bà Nhân Từ.
157. S.O.L.T. – Sisters of Our Lady of Most Holy Trinity – Dòng Đức Bà Chúa Ba Ngôi.
158. S.S.A. – Sisters of St. Ann – Dòng Thánh Anna.
159. S.S.B. – Sisters of St. Brigid – Dòng Thánh Brigid.
160. S.S.C. – Franciscan Servants of the Sacred Heart – Các Tôi Tớ Thánh Tâm Phanxicô.
161. S.S.C.M. – Servants of the Holy Heart of Mary – Các Tôi Tớ Trái Tim Mẹ.
162. S.S.M.N. – Sisters of St. Mary of Namur – Dòng Các Nữ Tu Mẹ Maria hiện ra tại Namur.
163. S.S.S. – Societas Sanctissimi Sacramenti, Congregation of the Blessed Sacrament – Dòng Thánh Thể.
164. S.U. – Society of the Sisters of St. Ursula – Dòng Các Nữ Tu Thánh Ursula.
165. S.V.D. – Society of Saint Vincent de Paul (hat S.V.P., S.S.V.D.P.) – Dòng Thánh Vinh Sơn de Paul.
166. S.X. – Xaverian Missionary Fathers – Dòng Các Cha Truyền Giáo Xaverian.
167. V.S.C. – Vincentian Sisters of Charity – Dòng Các Nữ Tu Bác Ái Vinh Sơn.
168. W.F. – White Fathers – Dòng Các Cha Trắng.
III. CÁC TỪ VIẾT TẮT KHÁC
Br. – Brother – Thầy, Sư Huynh.
C.B.A. – Catholic Bible Association – Hiệp Hội Thánh Kinh Công Giáo.
C.C.C. – Catechism of the Catholic Church – Giáo Lý của Giáo Hội Công Giáo.
C.C.D. – Confraternity of Christian Doctrine – Học Thuyết Bằng Hữu Kitô Giáo.
C.D.F. – Congregation for the Doctrine of Faith – Bộ Rao Truyền Đức Tin.
C.F.C. – Congregation of Christian Brothers – Dòng Các Thầy Kitô Giáo.
C.Y.O. – Catholic Youth Organization – Hiệp Hội Thanh Niên Công Giáo.
D.R.E. – Director of Religious Education – Giám Đốc Phụ Trách Chương Trình Giáo Dục Tôn Giáo.
Fr. – Father – Cha, Linh Mục.
K. of C. – Knights of Columbus – Hội Hiệp Sĩ Columbus.
K.H.S. – Knights of the Holy Sepulchre – Hội Hiệp Sĩ Thánh Mộ.
K.M. – Knights of Malta – Hội Hiệp Sĩ Malta.
K.P. – Knight of Pius IX – Hiệp Sĩ Giáo Hoàng Piô IX.
K.P.C. – Knights of Peter Clever – Hội Hiệp Sĩ Phêrô Clever.
K.S.G. – Knight of St. Gregory – Hiệp Sĩ Thánh Gregory.
K.S.S. – Knight of St. Sylvester – Hiệp Sĩ Thánh Sylvester.
Msgr. – Monsignor – Đức Ông.
P.P. – Parish Priest – Linh Mục Giáo Xứ.
R.C.I.A. – Rite of Christian Initiation for Adults – Nghi Thức Tân Tòng Dành Cho Người Trưởng Thành.
Sr. – Sister – Nữ Tu, Sơ.
St. – Saint – Thánh.
V.A. – Vicar Apostolic – Đại Diện Tông Tòa.
V.F. – Vicar Forane – Cha Hạt Trưởng.
V.G. – Vicar General – Cha Tổng Đại Diện.
Y.C.M. – Young Christian Movement – Phong Trào Kitô Giáo Trẻ.
CND : Congregation de Notre Dame, Dòng Đức Bà.
CM : Congregatio Missionis, Dòng Truyền Giáo Thánh Vinh-sang.
CMC : Congregation of Mother Co-Redemptrix, Congregatio Matris Coredemptricis, Dòng ĐM Đồng Công.
CMR : Sister of Mary Qeen, Đức Mẹ Trinh Vương
CPFJ : Congrégation des Petits Frères de Jésus, Dòng Tiểu Đệ Chúa Giêsu.
CSC : Congregatio Sacratissimi Cordis, Dòng Thánh Tâm.
CSsR : Congregation of the Most Holy Redeemer, Congregatio Sanctissimi Redemptoris, Dòng Chúa Cứu Thế.
FdlC : Daughters of the Chrity, Filles de la Charité, Dòng Nữ Tử Bác Ai Thánh Vinhsơn.
FMA : Daughters of Mary Help of Christians, Congregatio Filiarum Mariae Auxiliatricis, Dòng Con Đức Mẹ Phù Hộ.
FMI : Filiae Mariae Immaculatae, Dòng Con Đức Mẹ Vô Nhiễm.
FMM : Franciscan Missionaries of Mary, Dòng Phansinh Thừa Sai Đức Mẹ.
Franciscan Order (Capuchin), Dòng Phanxicô.
FMSR : Congregatio Filiarum Mariae a Sacrosuncto Rosario, Daughters of Our Lady of the Holy Rosary, Dòng Con Đức Mẹ Mân Côi.
FMV : Filiae Mariae Visitae, Dòng Con Đức Mẹ Thăm Viếng.
FSC : Brothers of the Christian Schools, Fratres Scholarum Christianarum, Dòng Lasan.
ICM : Societas Vitae Apostolicae Incarnotio-Consecratio-Missio, Tu đoàn Tông Đồ nhập thế-Tận Hiến-Truyền Giáo.
ICM : Societas Vitae Apostolicae Incarnotio-Consecratio-Missio, Tu đoàn Tông Đồ nhập thế-Tận Hiến-Truyền Giáo.
IJ : Institute of Jesus, Institut de Jésus, Tu hội Chúa Giêsu.
LC: Lovers of Holy Cross Los Angeles, Dòng Mến Tháng Giá LA.
MEP : Societas Parisiensis Missionum Ad Exteras, Hội Thừa Sai Paris.
MIC : Congregation of Marians Immaculate Conception hoặc Marian Father, Dòng Đức Mẹ Vô Nhiễm hoặc Dòng các Linh mục Mẹ Maria.
OC : Order of Cistercians, Dòng Xitô.
OCD : Ordre Des Carmes Déchaux, Order Of Discalced Carmelite (Order of Our Lady of Mount Carmel, Camelite Monastery), Dòng Kín Cát Minh, Dòng kín Carmel.
OFM : Order of Friars Minor, Franciscan Order, Capuchin Friars, Ordo Fratrum Minorum, Dòng Phanxicô.
OH : Brothers of the Hospitaller Order of Saint John of God, Ordo Hospitalis, Dòng Trợ Thế Th. Gioan Thiên Chúa.
OMI : Hiến sĩ Đức Mẹ.
OP : Order of Preachers, Ordo Praedicatorum, Dòng Anh Em Thuyết Giáo (Dòng Đaminh).
OSC : Ordre de Saint Claire, Dòng Clara (Dòng nhì Phanxicô).
OSP : Oeuvre de Saint Paul, Dòng Thánh Phaolô Thiện Bản.
OSB : Order of Saint Benedict, Ordo Sancti Benedicti, Dòng Biển Đức.
PSS : Societas Presbyterorum a Sancto Sulpicio, Compagnie des Prêtres de St Sulpice, Hội Linh Mục Xuân Bích.
RNDM : Réligieuses de Notre Dame de Mission, Dòng Đức Bà Truyền Giáo.
SAC : Congregation of Holy Cross Lovers, Dòng Mến Thánh Giá.
SCJ : Priests of the Sacred Heart, Dòng Thánh Tâm Chúa Giêsu.
SDB : Salesians of Saint John Don Bosco, Salesian Congregation, Societas Salesian Sancti Joannes Don Bosco, Dòng Salidiêng Don Boscô.
SJ : Society of Jesus, Societas Jesu, Dòng Chúa Giêsu (Dòng Tên).
SM : Society of Mary (Marists, Marist Fathers)
SP : Sisters of Providence, Dòng Chúa Quan Phòng.
SPC : Sisters Saint Paul of Chartres, Dòng Thánh Phaolô thành Chartres.
SSS : Societas Sanctissimi Sacramenti, Dòng Thánh Thể.
STD : Dòng
SVD : Society of Saint Vincent de Paul (SVP, SVDP), Dòng Thánh Vincent de Paul.
VDP : La Vierge des Pauvres, Dòng Đức Mẹ Người Nghèo.
Passionists : Dòng Chúa Chịu Nạn.
Dominican Order : Dòng Đa minh.
Servants of Mary : Dòng Tôi tớ Đức Mẹ.
Gilbertines : Dòng thánh Gilbert.
Cistercians : Dòng Xitô.
Congregation of the Holy Ghost : Hội Truyền giáo Chúa Thánh Thần.
Oblates of St. Joseph : Dòng Tận hiến Thánh Giuse.
Congregation of the Daughters of Charity : Dòng Nữ tử Bác ái.
Institute of Notre Dame : Dòng Đức Bà.
Ảnh Phép Lạ: Từ để dịch tiếng Medaille Miraculeuse trong tên của một tu hội có danh xưng tiếng Pháp là Les Filles de La Medaille Miraculeuse được dịch là Chị Em Ảnh Phép Lạ. Hội Dòng do Đức Cha Jean Liévin Sion Khâm lập năm 1947 tại Kontum. Hội Dòng có mục đích tạo điều kiện cho các thiếu nữ Công Giáo dân tộc thiểu sống đời tu trì thích hợp với khả năng, tâm tính và văn hóa của dân tộc thiểu số.
Biển Đức: Tiếng phiên âm của tên riêng Benedicti trong tiếng La Tinh hay Benedict trong tiếng Anh. Thánh Benedict lập ra dòng có tên quốc tế là Ordo Sancti Benedicti hay Order of St. Benedict, viết tắt là O.S.B. được dịch ra tiếng Việt là Dòng Biển Đức. Năm 1936 dòng Biển Đức thiết lập đan viện đầu tiên tại Đà Lạt. Người Trung Quốc phiên âm từ Benedict là 本篤 [běndǔ], Hán Việt đọc là Bản Đốc. Theo truyền thống, các tu sĩ dòng này thường thêm ba mẫu tự O.S.B. vào sau tên mình. Đan Sĩ: Hoàng Thanh Trương, O.S.B.
C.Ss.R.: Tiếng viết tắt của Congratio Sanctissimi Redemptoris có nghĩa là Dòng Cực Thánh Chúa Cứu Thế được giáo dân Việt Nam gọi tắt là Dòng Chúa Cứu Thế. Thánh Alphongso Maria Ligori thành lập dòng vào năm 1732 có tôn chỉ rao giảng tin mừng cho người nghèo. Các Linh Mục Dòng Chúa Cứu Thế thường thêm các chữ viết tắt C.Ss.R. vào sau tên mình: LM. Phạm Trung Thành, C.Ss.R.
Cát Minh: Tiếng phiên âm của địa danh Carmel. Carmel là tên một ngọn núi ở phía tây bắc Do Thái. Nơi đây vào năm 1155 đan viện có tên Anh ngữ là Order Of Our Lady Of Mt. Carmel được thành lập. Chi nhánh đan viện này tại Pháp có tên là Ordre des Carmes Déchaux. Dòng Cát Minh từ Pháp đến Việt Nam vào năm 1861 và thành lập nhà đầu tiên tại Sàigòn. Do vậy, đan viện có tên viết tắt là O.C.D. Người Việt gọi là Đan Viện Cát Minh. Người Công Giáo Trung Quốc phiên âm từ Mount Carmel là 迦 密 山 [jiàmìshàn], giọng Hán Việt đọc là Ca Mật Sơn. Theo truyền thống, các đan sĩ Cát Minh thường thêm ba mẫu tự O.C.D vào sau tên mình. Đan sĩ Trăng Thập Tự Võ Tá Khánh, O.C.D.
Dòng Tên: Tên là từ Nôm lấy dạng của từ Tiễn 箭: mũi tên trong Hán Việt. Từ Tên được dùng để thay thế cho từ ngữ Jesu trong danh xưng dòng có tên quốc tế là Societas Jesu hay Society of Jesus, dịch ra tiếng Việt là Dòng Chúa Giêsu và thường được viết tắt là S.J. Tại Việt Nam, vì phong tục kỵ húy tên các bề trên nên dòng này, thay vì nói Dòng Chúa Giêsu, đã được gọi là Dòng Tên. Dòng đã đến Việt Nam từ năm 1615 và hoạt động đến năm 1773. Sau đó, dòng đi khỏi Việt Nam trong 2 thế kỷ và trở lại hoạt động vào năm 1957. Theo truyền thống, các thành viên của Dòng Tên thường thêm hai mẫu tự S. J vào sau tên mình. Linh Mục Trần Anh, S.J. Khi Pháp ngữ còn thịnh hành ở Việt Nam, giới nhà tu còn đọc Dê Zúyt tức Jésuit để chỉ tu sĩ dòng Tên.
Đa Minh: 多米 tiếng phiên âm của tên riêng Dominic. Thánh Dominic là người Tây Ban Nha, đấng tổ phụ lập ra dòng có tên quốc tế là Ordo Praedicatorium hay Order of Preachers, viết tắt là O.P, được dịch ra tiếng Việt là Dòng Anh Em Thuyết Giáo. Dòng đến Việt Nam từ năm 1550 tại Đàng Ngoài. Người Việt quen gọi dòng này là Dòng Đa Minh. Đa Minh là tên của thánh tổ phụ được phiên âm ra tiếng Tàu nhưng đọc theo giọng Hán Việt. Người Tàu phiên âm tên riêng Dominic là 多米 [duōmǐ], Hán Việt đọc là Đa Minh. Theo truyền thống, các tu sĩ dòng này thường thêm hai mẫu tự O.P. vào sau tên mình. Lm Trần Đức Anh, O.P.
Đồng Công: 同 工 hai từ Hán Việt có nghĩa cùng góp công, là tiếng nói tắt của cụm từ Đồng Công Cứu Chuộc để dịch từ ngữ La Tinh Coredemptricis trong tên của hội dòng Congregatio Matris Coredemptricis –Congregation of Mother Co Redemptrix, được viết tắt là C.M.C. và người Việt gọi là Dòng Đức Mẹ Đồng Công Cứu Chuộc hay vắn tắt gọi là Dòng Đồng Công. Dòng được Linh mục Đa Minh Trần Đình Thủ sáng lập từ năm 1953 tại Bùi Chu. Hiện nay dòng có hai cơ sở, một ở Thủ Đức, một ở Xuân Lộc. Tại hải ngoại dòng có chi nhánh ở tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ.Theo truyền thống, các thành viên của dòng thường thêm ba mẫu tự C.M.C. vào sau tên mình. LM. Mạnh Thư, C.M.C.
La San: Tiếng phiên âm của tên riêng La Salle. Từ này là tên họ của vị thánh người Pháp có tên là Jean Baptist De La Salle. Năm 1680 thánh Jean Baptist De La Salle thành lập dòng có tên quốc tế là Fratres Scholarum Christianarum – Brother of the Christian Schools, viết tắt từ Pháp ngữ là F.S.C. được dịch ra tiếng Việt là Dòng Anh Em Trường Kitô nhưng dân chúng quen gọi là Dòng Sư Huynh La San hay Dòng La San. Dòng chính thức hoạt động tại Việt Nam từ năm 1890. Theo truyền thống, các thành viên của dòng này thường thêm các mẫu tự F.S.C vào sau tên mình. Sư Huynh Nguyễn Văn Tân, F.S.C.
M.E.P: Mẫu tự viết tắt của danh xưng chính thức bằng Pháp ngữ là Société des Missions Étrangères de Paris nghĩa là Hội Thừa Sai Hải Ngoại Paris. Đây không phải là một tu hội mà là một tổ chức của các linh mục triều được thành lập tại Paris năm 1658 có mục đích truyền giáo tại hải ngoại. Nhiều người còn vắn tắt gọi hội này là Hội Thừa Sai Paris. Năm 1658 hai Đức Giám Mục François Pallu và Pierre Lambert de La Motte thuộc Hội Thừa Sai Paris đã được Ðức Giáo Hoàng Alexandre VII đặt làm Giám Quản Tông Toà Ðàng Ngoài và Ðàng Trong ở Việt Nam.
Ngôi Lời: từ Nôm để dịch từ ngữ La Tinh Verbi Divini trong tên của hội dòng quốc tế có tên là Societas Verbi Divini – Society of the Divine Word, được viết tắt là S.V.D. và người Việt gọi là Dòng Ngôi Lời. Từ Ngôi Lời theo nghĩa thần học có nghĩa là Ngôi Hai Thiên Chúa, là Chúa Giêsu. Theo truyền thống, các Linh Mục tu hội dòng Ngôi Lời thường thêm 3 mẫu tự S.V.D. vào sau tên mình Lm Nguyễn Trung Tây, S.V.D.
Nô Tỳ: Từ Hán Việt. Nô Tỳ 奴婢: đầy tớ gái là từ ngữ được dùng để đặt tên cho một Tu Hội có danh xưng chính thức là Tu Hội Nô Tỳ Thiên Chúa. Tu Hội do Linh Mục Phạm Ngũ Nhạc thành lập tại giáo xứ An Lạc, Sàigòn.
Nữ Tử : Từ Hán Việt. Nữ Tử 女子: con gái được dùng để dịch từ Filles/ Daughters trong tên của Hội Dòng Les Filles de la Charité de Saint Vincent de Paul – Daughters of Charity of St. Vincent de Paul, được viết tắt là D.C. mà người Việt gọi là Tu Đoàn Nữ Tử Bác Ái Vinh Sơn. Dòng được sáng lập năm 1633 tại Pháp. Tới năm 2009, dòng có 49 cộng đoàn tại Việt Nam.
Nữ Tỳ: Từ Hán Việt. Tỳ 婢: (1) Đầy tớ gái. (2) Tiếng đàn bà xưa tự xưng nhún mình như tì tử 婢子 nghĩa là kẻ hèn mọn này. Danh xưng Nữ Tỳ trong tên hội dòng Nữ Tỳ Thánh Thể nói lên tôn chỉ của các chị dòng là tôn sùng Thánh Thể. Dòng được sáng lập năm 1970 tại Biên Hòa. Từ ngữ Nữ Tỳ là nói theo kiểu bình dân, dư chữ Nữ, vì trong chữ Tì 婢 đã sẵn có chữ Nữ 女.
Phan Sinh: Tiếng phiên âm của từ Franciscain (Pháp ngữ) –Franciscan (Anh ngữ). Từ này do tên riêng của thánh Francisco mà ra và có nghĩa là đệ tử của thánh Francisco hay các thầy dòng Franciscains hay Franciscans. Người Việt phiên âm tên riêng Francisco là Phanxicô và từ Franciscain thành Phan Sinh. Thánh Phanxicô sinh tại Assisi nước Ý. Năm 1209 Ngài lập một dòng có tên quốc tế là Ordo Fratrum Minor – Order of Friars Minor, viết tắt là O.F.M. được chính thức dịch sang tiếng Việt là Dòng Anh Em Hèn Mọn nhưng dân chúng thường gọi là Dòng Phanxicô hay Dòng Anh Em Phan Sinh với ý nghiã là môn sinh của thánh Phanxicô. Theo truyền thống, các tu sĩ dòng này thường thêm 3 mẫu tự O.F.M. vào sau tên mình. Linh Mục Vương Đình Khởi,O.F.M. Người Tàu phiên âm tên San Francisco là 舊金山 [ jiù jīn shān], Hán Việt đọc là Cựu Kim Sơn. Vào khoảng năm 1972-1973, Tỉnh Dòng Anh Em Hèn Mọn Việt Nam bắt đầu sử dụng từ Phan Sinh, nhưng chỉ sử dụng giới hạn, thường là như một tĩnh từ, chẳng hạn: “Anh em phan sinh”, “tinh thần phan sinh”, truyền thống phan sinh”, … nhưng không gọi là “Dòng Phan Sinh” hay là “Thánh Phan Sinh”.
Quan Phòng: 觀 防 hai từ Hán Việt dùng để dịch từ Providence trong danh xưng của dòng có tên quốc tế là Sisters of
Providence: Dòng Chúa Quan Phòng. Theo nguyên nghĩa, Quan 觀: xem xét. Phòng 防: ngăn ngừa, đề phòng. Quan
Phòng: xem xét đề phòng. Người Công Giáo Việt Nam hiểu Quan Phòng là sự an bài của Thiên Chúa. Người Tàu dịch chữ Providence là Thiên Ý 天 意: ý trời hay Thiên Đạo 天 道: đạo trời. Dòng Chúa Quan Phòng đến hoạt động tại Việt Nam từ nam 1876 tạo Cù Lao Giêng.
Salesien: Từ Pháp ngữ xuất phát từ tên họ De Sales của thánh Francois de Sales, cha thánh Joannes Don Bosco đã đặt tên cho các tu sĩ của ngài là Salesien (tiếng Pháp) hay Salesian (tiếng Anh) nghĩa là các đệ tử thánh Sales. Ban đầu Cha Gioan Don Bosco cùng với 17 cộng sự viên đã lập ra hội dòng Thánh Francois De Sales vào năm 1859. Sau này hội dòng được đặt tên chính thức là Societas Salesiana Sancti Joannes Don Bosco – Salesians of St. John Don Bosco, viết tắt là S.D.B. Dòng bắt đầu hoạt động tại Hà Nội từ năm 1952. Người Việt thường gọi dòng này là Dòng Salesien Don Bosco, Dòng Don Bosco hay Dòng Salesien. Theo truyền thống, các thành viên của Dòng Salesien Don Bosco thường thêm ba mẫu tự S. D. B vào sau tên mình. Linh Mục Nguyễn Hữu Quảng. S.D.B.
Thiện Bản: từ được dùng để dịch từ ngữ tiếng Pháp Ouevre trong danh xưng chính thức của dòng Ouevre de Saint Paul mà người Việt gọi là Dòng Thánh Phaolô Thiện Bản. Thiện Bản là từ Hán Việt. Thiện 善: Tốt. Bản: 本:quyển sách. Từ Thiện Bản nói lên tôn chỉ của dòng là hoạt động chuyên biệt về ngành in ấn những tác phẩm văn hóa tốt để loan báo Tin Mừng và nâng cao trình độ văn hóa quần chúng.
Tiểu Đệ: 小弟 hai từ Hán Việt có nghĩa là em trai để dịch danh xưng chính thức của hội dòng có tên tiếng Pháp là Les Petit Frères de Jésus – Little Brothers of Jesus mà người Việt gọi là Dòng Tiểu Đệ Chúa Giêsu. Dòng được sáng lập năm 1933 tại Pháp và bắt đầu hoạt động tại Việt Nam từ năm 1954.
Tiểu Muội: 小妹 hai từ Hán Việt có nghĩa là em gái để dịch danh xưng chính thức của hội dòng có tên Pháp là Les Petites Soeurs du Pr. Charles de Foucauld mà người Việt gọi là Dòng Tiểu Muội Chúa Giêsu. Dòng được sáng lập vào năm 1939 tại sa mạc Sahara. Tại Việt Nam dòng có 6 cộng đoàn.
Trợ Thế: 助 世 từ Hán Việt có nghĩa là trợ giúp thế gian để dịch từ ngữ La Tinh Hospitalis trong tên của hội dòng Ordo Hospitalis – Brothers of the Hospitaller Order of St. John of God mà người Việt gọi là Dòng Trợ Thế Thánh Gioan Thiên Chúa, được viết tắt là O.H. Dùng từ Trợ Thế để dịch từ Hospitalis là bệnh viện để nói lên tôn chỉ của dòng là phục vụ bệnh nhân và người nghèo khổ. Dòng do Thánh Gioan Thiên Chúa sáng lập năm 1572 tại Tây Ban Nha và đang hoạt động tại 2 điạ điểm ở Việt Nam là Tân Hiệp và Quang Trung tỉnh Đồng Nai. LM. Savio Trần Ngọc Tuyên, O.H.
Vinh Sơn: Từ phiên âm của tên riêng Vincent. Năm 1625 thánh Vincent de Paul, người Pháp thành lập tu đoàn truyền giáo có tên quốc tế là Congregation Missionis viết tắt lá C.M. được dịch ra tiếng Việt là Tu Đoàn Truyền Giáo Thánh Vinh Sơn. Theo truyền thống, các thành viên tu đoàn thường thêm hai mẫu tự C.M vào sau tên mình. Lm Nguyễn Viết Chung, C.M.
Xitô: Từ phiên âm từ tiếng La Tinh Cistercianus trong tên của hội dòng Santus Ordo Cistercianus – St. Order of Cistercians, được viết tắt là S.O.C. và người Việt gọi là Dòng Xitô Thánh Gia Việt Nam hay vắn tắt hơn là Dòng Xitô. Dòng được sáng lập năm 1918 tại Quảng Trị. Hiện nay dòng Xitô có các Đan Viện ở nhiều nơi tại Việt Nam. Viện Phụ Phan Bảo Luyện, S.O.C.
Xuân Bích: Tiếng phiên âm của địa danh Saint Sulpice. Linh Mục Olier lập ra một hội tại giáo xứ Saint Sulpice ở Pháp và đặt tên cho hội là Compagnie des Prêtres de Saint Sulpice, viết tắt là P.S.S. được dịch ra tiếng Việt là Hội Linh Mục Xuân Bích. Từ “SULPICE” được phiên âm thành “XUÂN BÍCH”, khởi hứng từ một câu thơ chữ Hán “Xuân Thảo Bích Sắc, 春草碧色: sắc cỏ xuân xanh biếc”. Đầu thập niên 30 hội này đến hoạt động tại Hà Nội. Theo truyền thống, các Linh Mục thành viên hội thường thêm 3 mẫu tự P.S.S. vào sau tên mình. LM Vincent Bùi Đoàn, P.S.S.
Sachconggiao.vn tổng hợp